THỦ TỤC KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ CỔ PHẦN

18/03/2023 10:36

1. Khái niệm về cổ phần?

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 111 Luật doanh nghiệp 2020:

" Điều 111. Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần".

Như vậy, cổ phần được hiểu là vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ phần là cổ đông.

2. Quy định về người thừa kế cổ phần công ty

Theo quy định tại khoản 3, 6, Điều 127 Luật doanh nghiệp 2020 như sau: 

“ Điều 127. Chuyển nhượng cổ phần

3. Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty.

6. Cá nhân, tổ chức nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.”

Như vậy, người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông là cá nhân chết sẽ trở thành cổ đông của công ty.

3. Nghĩa vụ của người nhận thừa kế cổ phần

Theo quy định tại khoản 7 Điều 127 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: 

“ Điều 127. Chuyển nhượng cổ phần

7. Công ty phải đăng ký thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu theo quy định tại Điều lệ công ty.”

Theo đó, người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông là cá nhân chết sẽ trở thành cổ đông của công ty. Tuy nhiên, điều này không đương nhiên mà người thừa kế phải thực hiện thủ tục xác nhận quyền tài sản đối với phần di sản là cổ phần đó và được công ty xác nhận bằng việc ghi đầy đủ thông tin vào sổ đăng ký cổ đông của công ty.

Như vậy, khi nhận thừa kế là cổ phần công ty người thừa kế phải có nghĩa vụ thực hiện những công việc sau:

Bước 1: Tùy từng trường hợp cụ thể mà thực hiện khai nhận di sản thừa kế hoặc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Cụ thể như sau:

- Thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế nếu là người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.

- Thỏa thuận phân chia di sản thừa kế để xác định phần hưởng của từng người thừa kế trong trường hợp những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản là cổ phần được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.

Bước 2: Thông báo với công ty về việc đã xác lập quyền đối với di sản là cổ phần để được cập nhật thông tin vào sổ đăng ký cổ đông.

4. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế là cổ phần công ty

Theo quy định tại Điều 58 Luật công chứng, khai nhận di sản thừa kế chỉ xảy ra trong hai trường hợp:

- Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật;

- Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó.

4.1. Hồ sơ khai nhận thừa kế cổ phần công ty

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

- Di chúc hợp pháp của người có di sản thừa kế để lại (Đối với trường hợp thừa kế theo di chúc).

- Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế.

- Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình, huyết thống (Nếu có quan hệ huyết thống với người để lại di sản).

- Các tài liệu chứng minh di sản khai nhận là có thật và thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người đã chết. (Với người để lại di sản là cổ phần trong công ty cổ phần thì tài liệu chứng minh cần có giấy chứng nhận góp vốn do công ty cấp cho cổ đông khi tiến hành góp vốn vào công ty; sổ đăng ký cổ đông).

4.2. Thủ tục khai nhận thừa kế cổ phần 

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ đã nêu ở trên.

Lưu ý: Với những giấy tờ yêu cầu bản sao thì bắt buộc trước khi nhận Văn bản khai nhận di sản đã được công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu.

Bước 2: Tiến hành công chứng Văn bản khai nhận di sản

Sau khi nộp đủ hồ sơ, giấy tờ, Công chứng viên sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra:

- Nếu hồ sơ đầy đủ: Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng;

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên hướng dẫn và yêu cầu bổ sung;

- Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Công chứng viên giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Niêm yết việc thụ lý Văn bản khai nhận di sản

Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.

Thời gian niêm yết là 15 ngày.

Bước 4: Cuối cùng để trở thành cổ đông của công ty thì người thừa kế cổ phần của cổ đông đã chết phải thông báo với công ty về việc hưởng thừa kế cổ phần của cổ đông. Và người thừa kế cổ phần chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ (Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức) được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.

5. Khi nào được bán cổ phần được nhận do thừa kế?

Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản. Chủ sở hữu có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu hủy hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác phù hợp với quy định của pháp luật đối với tài sản. Người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài sản theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của luật.

Như vậy, người thừa kế di sản là cổ phần chỉ được bán khi xác lập quyền của chủ sở hữu đối với tài sản đó (ở đây là cổ phần). Theo như phân tích ở trên quyền sở hữu cổ phần của người thừa kế chỉ được xác lập khi đã hoàn tất thủ tục khai nhận di sản thừa kế và thông báo với công ty, được công ty cập nhật thông tin vào sổ đăng ký cổ đông.